Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2017

104 thuật ngữ seo và định nghĩa cần biết trong năm 2017

Chúng ta đều rất thông thạo với chuyện SEO ( hoặc bạn là người mới bắt đầu nó) nhưng không phải tất cả mọi người trong chúng ta đều có thể quen thuộc với tất cả những thuật ngữ seo.
Tôi cá rằng, chắc chắn có một thời gian nào đó mà bạn đọc bài viết / nghe người ta nói về một thuật ngữ nào trong seo nhưng bạn không biết chính xác từ ấy nghĩa là gì.

Dưới đây là toàn bộ … thuật ngữ seo từ căn bản tới nâng cao mà tôi rút ra, tổng hợp, nghiên cứu nhiều bài viết trên mạng để giúp bạn giải đáp những “bối rối” khi bạn gặp một thuật ngữ seo nào mới. Tôi hi vọng rằng bài viết dưới đây giúp được cho bạn – nhất là những bạn newbie.
Nào, cùng bắt đầu các thuật ngữ SEO theo thứ tự từ 0 – Z nhé.

Số :

1) 301: Move Permantly
Điều này có nghĩa là trang web/ trang page bạn đang cố gắng truy cập đã bị chuyển hướng tới một đích đến khác. Tôi ví dụ như bạn cố gắng truy cập mangafox.com nhưng lại bị tự động chuyển hướng qua trang mangafox.me ( bạn cứ thử truy cập là thấy).

Khác với 302 redirect, 301 redirect sẽ truyền toàn bộ link juice của website chuyển hướng tới website được chuyển hướng.

2 ) 400: Bad Request
Điều này có nghĩa là server bạn đang cố gắng truy cập không thể chạy lúc này, dữ liệu hiện tại đang bị thay đổi, nghĩa là nó không tuân theo giao thức http lúc này.

Vì vậy người dùng nên chỉnh sửa/ xem lại đường link cho chính xác để có thể truy cập được vào liên kết cụ thể

3) 404: Not Found
Điều này có nghĩa là trang web bạn đang cố gắng truy cập không được tìm thấy trên server/website ấy

Điều này xảy ra bởi nhiều lý do :
Nội dung Trang ấy có thể đã được xóa bỏ hoàn toàn hoặc nội dung ấy đã được chuyển qua một đích đến mới nhưng người chủ quên chuyển hướng đường link ( đường dẫn) cũ tới đường link hiện tại chứa nội dung ấy, hoặc bạn có thể đã gõ nhầm URL

A-

4) Affiliate Marketing ( Tiếp thị liên kết) :
Đây là một hình thức kiếm tiền trên mạng bằng cách bạn bán đồ của người khác và hưởng hoa hồng trên số sản phẩm bạn bán ra. Bạn thậm chí không cần phải mua qua một lần sản phẩm mà chỉ cần đăng kí tham dự bán thôi. Click bank là một trong những nơi tốt nhất để bạn có thể bán những sản phẩm thông tin như Ebooks, khóa học video/audio online, thậm chí bạn còn có thể hưởng 75% hoa hồng / 1 sản phẩm. Một trong nơi bạn có thể học từ cơ bản tới chuyên sâu về vấn đề này đó là Quý Trần Team, Quý Trần - một người rất đam mê và giỏi về Affiliate Marketing - cũng là một trong những người tôi rất ngưỡng mộ và kính trọng.

5) Algorithm ( Thuật toán)
Thuật toán là những chương trình của bộ máy công cụ tìm kiếm như google, bing,… để đưa cho bạn một giải pháp để trả lời câu hỏi bạn đặt ra cho nó.

6) Alt text / Alt Tag / Text Attribute
Nó là chữ rút gọn của từ Alternate Text.
Alt text là một phần mô tả cho bộ máy tìm kiếm và là HTML của trang web bạn.
Mỗi khi bạn gõ một từ khóa tìm kiếm, những hình ảnh tương ứng sẽ được xuất hiện trên SERPs.

Nhưng thực tế, Google không thể nhìn thấy hình ảnh thành ra bạn phải thêm đoạn mã Alt text ấy vì nó có thể đọc thẻ alt để hiểu hình ảnh ấy nói về nội dung gì rồi hiển thị kết quả cho phù hợp. Vì vậy, lần sau khi bạn chèn một hình ảnh trong bài viết của bạn - đừng quên thêm alt text vào hình ảnh.

7) Analytics
Đây là một phần mềm giúp bạn dễ dàng phân tích các trang web của bạn trong một tài khoản. Nó thu thập thông tin về lưu lượng truy cập tới trên trang web của bạn, Bounce rate ( tỉ lệ thoát), từ khoá ( keyword) và tất cả các thông tin chi tiết khác của website bạn.

Google Analytics là một công cụ tuyệt vời để sử dụng để có được thông tin chi tiết thực tế của trang web bạn rồi từ đó đề xuất ra hướng phát triển website sao cho phù hợp với chiến lược kinh doanh.

8) Anchor text
Anchor text là một văn bản mà bạn có thể nhấp được của một liên kết. Bất cứ khi nào bạn đọc bất kỳ bài báo nào, có một dòng hoặc một từ có màu xanh và nó có/ hoặc không có dấu gạch dưới.

Và nếu như bạn click vào nó bạn sẽ được bay tới một trang web/ url khác.
Bình thường bạn sẽ không biết bạn sẽ được “ dịch chuyển” đến một trang (URL) nào, bởi vì URL khác với anchor text. Trong code html, thì anchor text sẽ trong như thế này
<a href="http://gtvseo.com/blog/" target="_blank">GTV SEO</a>

Như bạn thấy ở trên, URL http://gtvseo.com/blog/ là một url mà bạn sẽ không thấy được, nhưng phần tiếp theo GTV SEO ( GTV SEO) là phần bạn có thể thấy và nó chứa URL http://gtvseo.com/blog/ trong đó.
Vì vậy, khi bạn click vào anchor text GTV SEO, bạn sẽ được dịch chuyển đến URL website : http://gtvseo.com/blog/

Anchor text đóng vai trò rất quan trọng trong việc seo top google. Với tôi nó là một trong NHỊ TRỤ giúp thành công trong các dự án seo của tôi ( 1. Anchor text, title, url; 2. backlinks chất lượng)

9) Authority
Authority có nghĩa là Trust ( tin tưởng). Khi mọi người tìm kiếm thứ gì đó và họ vào trang của bạn - trang web của bạn được tín nhiệm cùng với sự tin tưởng của họ ( on page seo). Authority cũng có thể được tăng lên khi các trang web khác nói về bạn.( off page seo)

10) Authority site
Là một trong những trang web đáng tin cậy nhất. Khi bất kỳ trang web nào nhận được nhiều liên kết nội bộ và backlinks bởi có thể do chất lượng nội dung bạn xuất sắc hoặc có thể do khi người đọc tin tưởng bạn; Bạn có xu hướng trở thành một Authority Site.

Điều này chắc chắn sẽ không xảy ra qua một đêm rồi! Khi bạn nhận được nhiều liên kết đến từ các trang web đáng tin cậy và authority site khác, thậm chí Google sẽ tin tưởng trang của bạn nhiều hơn.

Trang web của Authority Hackers là một ví dụ tuyệt vời cho việc này, hoặc những trang như wikipedia bạn có thể nói nó là Big Authority Site ( một trang Authority Site cực lớn)

11) Auctions Domains ( Tên miền đấu giá)
Nhiều bạn cũng có thể nghĩ tới PBN liền, Auctions Domain là những domain đã được một người nào sở hữu trước đó nhưng mà khi đến hạn gia hạn domain thì người ấy lại không gia hạn tiếp. Bởi vì họ không gia hạn mà tên miền được mang lên sàn đấu giá. Với phương pháp tuyệt vời của GTV SEOVincent Do, bạn có thể dễ dàng tìm thấy những tên miền cực chất lượng bao gồm tuổi đời và backlinks của nó. Những tên miền hết hạn ( tên miền cũ) này có thể dùng như một moneysite hoặc một trang web vệ tinh.

B

12) Backlinks
Backlinks chỉ đơn giản có nghĩa là kiếm được liên kết (link) trỏ về trang web bạn. Nó còn được gọi một tên khác là Inbound Link. Khi các trang web khác cung cấp liên kết đến trang web của bạn trên các blog của họ hoặc đơn thuần là website, Google có xu hướng tin tưởng bạn nhiều hơn.

Bạn càng có nhiều backlinks mạnh, đáng tin cậy và có liên quan hơn, bạn càng có nhiều cơ hội xếp hạng tốt trong các SERPs. Backlinks là một trong những yếu tố quan trọng nhất khi tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, đây là một kết quả được đưa ra từ nghiên cứu ranking của 1 triệu trang.

13) Bing
Bing.com là công cụ tìm kiếm khác do Microsoft sở hữu và điều hành.

14) Black Hat seo ( seo mũ đen)
Black Hat SEO có nghĩa là thực hành phi đạo đức các nguyên tắc SEO. Trong phương pháp này, chủ sở hữu trang web không tuân theo bất kỳ hướng dẫn thích hợp nào của công cụ tìm kiếm mà họ dùng mọi cách chỉ để xếp hạng trên SERPs và không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu và thu nhập của trang ( Bạn có thể nghĩ như là SEO là luật pháp còn black hat SEO là các phương pháp để luồn lách nhằm để rank top google)

Nếu Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiếm nào khác, phát hiện các trang web như vậy, chúng có thể bị hủy hoại, phát và thậm chí “đóng cửa” nó mãi mãi ( Nghĩa là nó sẽ không bao giờ được xuất hiện trên google nữa)

15) Blog
Một blog là một phần của trang web của bạn nơi bạn đăng tải nhiều loại nội dung có thể có hoặc không liên quan đến tên miền của bạn.

Một blog giúp bạn tạo ra nhiều lưu lượng truy cập vào trang web của bạn vì vậy giúp bạn xếp hạng tốt hơn trên kết quả của công cụ tìm kiếm.

Chỉ cần đảm bảo rằng nội dung blog của bạn có liên quan đến tên miền bạn và bạn phải đăng tải những nội dung phù hợp

16) Bookmark (Dấu trang)
Bookmark là dấu hiệu tốt cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn hoặc bất kỳ liên kết tới trang web của bạn trên trình duyệt của họ để tham khảo trong tương lai.

Điều đó có nghĩa là họ thích nội dung trên liên kết cụ thể đó muốn sử dụng nó sau này trong tương lai.

17) Bounce Rate (Tỷ lệ thoát)
Đây là tỷ lệ phần trăm khách truy cập vào trang web của bạn và sau đó bỏ đi nhanh chóng sau khi gắn bó với chỉ một trang.

Nó có nghĩa là họ nhanh chóng thoát ra hoặc trở lại công cụ tìm kiếm. Vì vậy, nếu bounce rate càng cao thì bạn càng có cơ hội thấp hơn trong việc top google, bởi vì đây là một tín hiệu google cho thấy rằng trang web bạn không hay/ liên quan/ chất lượng,… với người dùng.

Và ngược lại, Bounce Rate càng thấp thì càng có nhiều cơ hội để trang web của bạn để xếp hạng cao trong google

Vì vậy, hãy làm họ ở trên trang của bạn thật lâu bằng cách đăng tải những content ( nội dung) tuyệt vời hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng với các tính năng tốt và mức giá hấp dẫn.

18) Broken Links ( liên kết bị hỏng)
Broken link được tạo ra khi bạn :

Nhập không đúng URL hoặc khi trang web ấy đã thay đổi tên miền hoặc hosting của họ hiện tại không hoạt động. Điều này khiến người dùng khi bấm vào link thì được chuyển hướng tới một trang web 404, một trang không còn hoạt động.

19) Branded anchor text ( anchor text thương hiệu)
Điều này nghĩa là bạn đang dùng URL hoặc tên thương hiệu của công ty bạn trong Anchor text. Nếu trang web của bạn là gtvseo.com thì Branded Anchor text là http://gtvseo.com, gtvseo.com, http://gtvseo.com/ hoặc GTV SEO hay thậm chí là www.gtvseo.com.

C -

20) Cache
Cache hoặc 'Web Cache' là một bản sao của tài liệu web như HTML Tags hoặc Hình ảnh (images) hoặc bất kỳ tài liệu nào khác của các trang web mà bạn đã truy cập, lưu trữ và sử dụng khi sử dụng công cụ tìm kiếm google. Nó cũng có thể được lưu trữ trong ổ cứng gắn ngoài của bạn.
Vì vậy, khi bạn truy cập lại các trang đó, công cụ tìm kiếm sử dụng Cache giúp tải các trang web nhanh hơn, giảm mức sử dụng băng thông và giảm tải cho máy chủ cũng như việc nó sẽ ưu tiên trang web ấy hơn khi lần sau bạn truy cập ( Ví dụ trang GTVSEO giả sử hiện tại đang top 8 từ dịch vụ seo và bạn click/ đọc bài của gtv seo, sau này khi search “dịch vụ seo”, bạn có thể thấy nó nhảy lên top 1 liền nhưng thực chất nó vẫn đang top 8)

21) Canonical Link / Tag
Canonical Link giúp công cụ tìm kiếm ngăn chặn nội dung trùng lặp trong việc xếp hạng chúng trên các công cụ tìm kiếm.

Canonical Tag là một thẻ kinh điển được thêm vào các trang nội dung trùng lặp để đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc. Nó tương tự việc chuyển hướng như 301, ranking ( seo ) trang có nội dung trùng lặp được thay bằng ( chuyển hướng tới) nội dung chính.

22) Call to Action ( CTA)
CTA nghĩa là bạn đang đòi hỏi/ làm cho một người truy cập thực hiện một hành động nào đó, ví dụ như mua hàng, click vào đường link, đăng kí vào email list bằng cách cung cấp email họ. Bạn sẽ muốn CTA của bạn thật rõ ràng và hiệu quả.

Một trong những lỗi tôi thường thấy nhiều nhất của mọi người là họ trở nên “quá rõ ràng” bằng cách cứ mỗi trang tôi truy cập họ lại hiện cái pop up chết tiệt liên tục và đòi tôi nhập email – FUCK!.

23) Click Bait 
Click Bait là một kỹ thuật được sử dụng bởi các blogger/ content creator ( người làm content) để làm cho người dùng/ bạn muốn nhấp vào liên kết mà họ đã cung cấp.

Bằng cách họ có thể đặt tên cho bài báo của họ một tiêu đề khiêu khích hoặc theo một cách bí ẩn làm người dùng muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và kết thúc bằng cách nhấp vào liên kết mà bạn cung cấp.

Mục đích chính là để thu hút sự chú ý và thu hút thêm lưu lượng truy cập vào trang web của họ để kiếm tiền / xây dựng thương hiệu.

24) Cloaking ( che giấu)
Cloaking là một Hành đồng khiến nội dung hiển thị với người đọc khác với nội dung bộ máy tìm kiếm ( trong trường hợp này là google) đọc. Là Google đọc thấy A, còn người đọc thấy B

Cloaking được sử dụng rộng rãi trong Black Hat SEO. Nếu bị google bắt được, trang web có thể bị phạt hoặc có thể bị cấm hoàn toàn.

25) Content (Nội dung )
Đây là một mẩu thông tin được xuất bản trên một trang web cho người dùng. Nó có thể là một nghệ thuật, hình ảnh, tài liệu, hoặc các bài báo.

26) Content Management Systemt – CMS ( hệ thống quản lý nội dung)
Content Mangement Systemt, được biết đến rộng rãi như CMS là một ứng dụng phần mềm cho phép nhiều người dùng có hoặc không có kiến thức phụ trợ, đến chung một nơi và đăng tải nội dung của họ.

Ví dụ: Người dùng A không biết gì về các công cụ kỹ thuật và phụ trợ như Code hoặc HTML nhưng vẫn thích viết. Vì vậy Người dùng A có thể sẽ tham gia vào một phần mềm hoặc ứng dụng mã nguồn mở CMS rồi tất cả những gì anh ta phải làm là viết một phần nội dung đẹp và để cho phần mềm thực hiện phép thuật của nó trong tất cả các công cụ phụ trợ, và sau đó anh ta có thể xuất bản nó trên trang web.

Wordpress là một trong những ví dụ tốt nhất của một phần mềm mã nguồn mở CMS.

27) Conversion (Chuyển đổi)
Conversion được biết đến rộng rãi không chỉ trong seo mà còn trong giới marketing và doanh nghiệp. Nó có nghĩa là chuyển đổi một khách truy cập vào thành một khách hàng và hi vọng họ sẽ trở thành khách hàng thân thiết. Nó có thể được thực hiện thông qua các tùy chọn khác nhau như:
Đăng kí nhận thư, mua hàng, nhận e books,…

28) Converion Rate (Tỷ lệ Chuyển đổi)
Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.

29) Cookie
Một cookie web hoặc cookie của trình duyệt là một tệp dữ liệu nhỏ được lưu trữ trên trình duyệt. Nó chủ yếu lưu trữ tất cả dữ liệu và thông tin về các thông tin đăng nhập, giỏ hàng, thẻ tín dụng, mật khẩu, sở thích trang web, v.v.

Vì vậy, bất cứ khi nào bạn truy cập vào cùng một máy chủ là cùng một trang web nữa, bạn không phải nhập chi tiết nữa. Cookie web sẽ tự động làm điều đó cho bạn.

30) Cost Per Click – CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột)
Cũng giống như Pay Per Click, CPC có nghĩa là bất cứ khi nào người dùng nhấp vào quảng cáo, nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền cho nhà xuất bản là chủ sở hữu trang web.

Đây là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo.

31) Cost per Thousand – CPM (Chi phí trên tỉ lệ 1000)
CPM là một thuật ngữ tiếp thị. Nhà quảng cáo phải trả một khoản tiền nhất định cho nhà xuất bản dựa trên 1000 lần hiển thị quảng cáo được tạo. Các "M" trong CPM đại diện cho số La Mã cho 1.000.

32) Crawler ( Crawler là danh từ còn Crawl là động từ)
Một trình thu thập thông tin web, còn được gọi là bot hoặc spider, là một chương trình tự động trên World Wide Web, lập chỉ mục dữ liệu hoặc cấu trúc nó. Còn Crawl là việc bạn kêu Crawler tới lập chỉ mục dữ liệu/ cấu trúc cho URL bạn mong muốn.

33) Cascading Style Sheets (CSS)
Cascading Style Sheet là một thuật ngữ trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn - làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …

34) Content spinning – Spin Content
Spin Content có nghĩa là dùng một nội dung văn bản đã có sẵn và thay nó bằng một đoạn văn mà trong đó các chữ sẽ được thay bằng các từ đồng nghĩa.
VD : {Tôi| mình| Tớ} {đi| tới | Đến} học.

Nếu như bạn chạy đoạn đó trong chương trình spin content nó sẽ ra các câu cho bạn như : Tớ đi học, Mình đến học, Tôi đi học, Tôi đến trường, tôi tới học,…..
Đừng bao giờ làm điều này ở trên moneysite hay PBN , bởi vì nó để lại Footprint, và trong một vài trường hợp, bạn sẽ được đánh giá như một link spam ( spam link).

35) CopyWriting
Là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân sale ( dân bán hàng) thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.

36) Citation
Citation là các Web 2.0 và nó sẽ “đòi bạn” nhập những thông tin như :
Name (tên)
Address ( địa chỉ)
Phone ( số điện thoại)
Trang vàng là 1 ví dụ, Bạn có thể biến những trang như Facebook và các Web 2.0 khác thành Citation khi bạn nhập Name, Address và Phone. Lúc nào, tôi nói LÚC NÀO cũng điền thông tin vô citation một cách CHÍNH XÁC bởi vì nó sẽ giúp bạn seo Google map lên top( bạn cũng có thể coi video tôi lý giải và cách seo top google map cũng như gần 100 trang mạng xã hội để lấy backlinks được tôi chia sẻ trên video ấy - ở phần mô tả) .

37) CPA ( Cost per action – trả tiền trên một hành động)
CPA là một cách kiếm tiền khác của Affiliate, nơi mà bạn được trả tiền dựa trên một hành động giúp bên chủ sở hữu sinh lời hoặc có giá trị. Nó có thể là mỗi lần bạn đưa 1 link đăng kí email cho ai đó và họ đăng kí, bạn sẽ được tiền từ nó.

38) Cpanel
Một dạng phần mềm hệ thống web giúp bạn có thể quản lý website bạn một cách dễ dàng và cài đặt wordpress.

D -

39) Deep Link ( liên kết sâu)
Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể và không đến trang chính / trang chủ của trang web đó.
vd như bạn được dịch chuyển tới 1 trang cụ thể như http://ift.tt/2lG8DAd , thay vì tới trang chủ là gtvseo.com

Deep Link tốt cho các mục đích SEO như là công cụ tìm kiếm có xu hướng tin tưởng các trang web như vậy nhiều hơn và giúp họ xếp hạng/ rank tốt hơn.

40) Dedicated Server
Dedicated Server là một máy chủ mà bạn thuê hoàn toàn và nó sẽ tách rời từ công ty lưu trữ máy chủ. Nó được dành riêng bạn và sẽ không chia sẻ nó với bất kỳ khách hàng hoặc công ty khác như Share Hosting

41) Directory ( Trang Thư mục)
Trang Directory ở đây là một trang trực tuyến với các chủ đề và lĩnh vực khác nhau được phân loại. Các ví dụ hay nhất là Trang vàng , Dmoz,… Khi bạn đăng kí những trang này nó cũng giống như Citation, sẽ giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs và nhất là google maps.

42) Disavow Backlinks
Disavow nghĩa là từ chối một cái gì đó. Nếu bạn không muốn bất kỳ backlinks hoặc các backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.

Vì các Backlinks rất quan trọng đối với bất kỳ trang web nào, các backlinks xấu có thể được tạo ra ( có thể do bạn vô ý tự làm hoặc do đối thủ bắn backlink xấu vào bạn) nên bạn nên báo cáo với google những backlinks này và từ chối nó để google không “nghĩ xấu” về bạn.

43) Domain name ( tên miền)
Tên miền là tên duy nhất của trang web của bạn. Bạn có thể mua nó từ bất kỳ nhà cung cấp miền khác nhau.

Bạn có thể kiểm tra tất cả các công ty đăng ký miền hàng đầu bên dưới – đây là những nơi tôi thường đăng kí tên miền và được review rất tốt
Godaddy.com
Namecheap.com
Bluehost.com
Name.com
Register.com

44) DA – Domain Authority
DA là một trong những thang điểm giúp đánh giá sự tin tưởng/ sức mạnh của website đối với google, thang điểm này được tạo ra bởi Moz, bạn có thể xem nó bằng cách truy cập vô open site explorer hoặc dùng moz tool bar. Tôi có nói sơ về DA và DR tại video sau đây.

45) DR - Domain Rating
Tương tự như DA nhưng thang điểm này được tạo ra bởi Ahrefs ( tất nhiên cách tính điểm sẽ khác nhau nhưng nhìn chung đều thể hiện chung 1 vài trò)

46) Duplicate content ( content trùng lặp)
Một Duplicate content có nghĩa là một content đã trùng lặp hoàn toàn hoặc một phần lớn trong nó đã trùng lặp với một nội dung nào đó ở trên internet.
Những trang như thế này không được sự tin tưởng cao của google nên sẽ không rank cao được ở trên SERPs.

E

47) E-commerce site :
Là một trang web thương mại điện tử, nơi mà họ bán những sản phẩm của họ hoặc của người khác online ( ví dụ như lazada, tiki)

48) External Links: ( link ngoài)
External link là những link mà khi bạn bấm vô, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.

49) EMD ( Exact Match Domain – tên miền chính xác)
Exact match domain hay Near EMD ( tên miền gần chính xác) là những domain ( tên miền) chứa đựng từ khóa của bạn seo ở đây là tên của website luôn, ví dụ : dichvuseo.com hay dichvuseo.tv hoặc những trang gần có tên miền chính xác như dichvuseogtv.com .

Những tên miền này sẽ cho bạn một lợi thế lớn khi bạn seo những từ khóa ấy, nhưng HÃY CẨN THẬN, nếu bạn tối ưu nó quá liều hay tối ưu không đúng cách bạn vẫn có thể không top hoặc tệ hơn là bị google phạt là chuyện bình thường.

F

50) FootPrint ( dấu chân)
Footprint là một trong những dấu hiệu lặp đi lặp lại khiến cho google sinh nghi và có thể phạt bạn. Một trong những ví dụ về footprint đó là PBN/ vệ tinh của bạn host trên cùng 1 hosting. Bạn có thể hiểu rõ hơn về footprint tại đây

51) Fiverr.
Một trong những dịch vụ outsource lớn nhất thế giới cho đủ mọi ngành nghề nhưng với giá khởi điểm chỉ là 5$. Những người làm outsource trên đó được gọi là Gigs, và những Gigs càng được xếp hạng và reviewe tốt thì càng được tin tưởng

G

52) Google
Google là bộ máy tìm kiếm lớn nhất thế giới hiện nay

53) Google My Business ( doanh nghiệp google của tôi)
Đây là nơi bạn đăng kí google cho doanh nghiệp bạn ,Giúp một phần kéo traffic tới website bạn ( coi hình dưới).

Để thành công trong việc seo google map thì việc căn bản đầu tiên là bạn phải đăng kí google my business và tạo những web citation, có chính xác phone ( sđt), address ( địa chỉ) và name ( tên doanh nghiệp). Bạn có thể coi video ở đây cách mình giải thích về seo google map

54) GSA
Một tools chuyên dùng để xây dựng link, được biết đến rộng rãi cũng như được sử dụng nhiều trong giới seo.

55) Grey Hat SEO ( SEO Mũ xám)
Nếu black hat seo là kĩ thuật mũ đen và không được google thích, nếu bạn bị phát hiện thì bạn chết, còn white hat seo ( seo mũ trắng) là những kĩ thuật tuân thủ nguyên tắc của google thì grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat, vừa không vi phạm vừa vi phạm nguyên tắc của google. PBN ( private blog network) là một trong số cách thức này.

H

56) HTML
HTML là một ngôn ngữ của web, ví dụ như mình nói chuyện với nhau bằng tiếng anh, tiếng việt thì một trong những ngôn ngữ web “trò chuyện” với nhau là HTML.

57) Headings
Heading ( H) là tiêu đề của trang bài viết bạn được trình bày dưới các dạng thẻ H1 , H2 với kiểu phông chữ thường lớn hơn bình thường để có thể thu hút sự chú ý

58) Hidden text ( những text được che dấu)
Đây là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được.

Điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.

59) Hosting
Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.

I

60) Impressions ( số lần hiển thị)
Đây là một thuật ngữ được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.

61) Inbound Link
Inbound link giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.

62) Index
Index có nghĩa là cho thêm một trang web vào kết quả tìm kiếm trên bộ máy tìm kiếm để cho việc khách hàng có thể tìm thấy website của bạn khi họ tìm kiếm.

63) Internal Link ( liên kết nội bộ)
Nếu inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.

K

64) Keyword ( từ khóa)
Keyword là những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó. Ví dụ một người muốn làm dịch vụ seo thì họ sẽ lên google gõ : “ dịch vụ seo” để tìm kiếm thông tin và công ty hợp tác.

Keyword có thể dài hoặc ngắn tùy như “ dịch vụ seo website chuyên nghiệp nhất tphcm” hay đơn giản là “ seo hcm”
Nếu như bạn chọn đúng keyword và bạn seo lên top được thì nó sẽ mang cho bạn không chỉ nhiều traffic và rất nhiều đơn hàng cũng như thương hiệu công ty bạn được nhiều người biết tới

65) Keyword density ( mật độ từ khóa)
Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %

Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs

66) Keyword Research ( nghiên cứu từ khóa)
Keyword research là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu seo những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu ấy. Bạn có thể coi cách tôi nghiên cứu và xây dựng bộ từ khóa cũng như cách tôi seo 1000 từ khóa trên 1 URL ra sao.

67) Keyword spam
Đây là một hành động cố tình lặp đi lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên rằng nó chả tốt tí tẹo nào cả.

68) Keyword Stuffing ( nhồi nhét từ khóa)
Hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vô ấy.

Nó có thể tốt nhưng nếu nhưng hãy làm nó với cường độ nhỏ, bởi vì nếu không google thậm chí có thể phạt luôn website của bạn.

L

69) Landing page ( trang đích đến)
Khi bạn click vào một đường link bất kì và bạn “hạ cánh” xuống một trang nào đấy thì trang đó được gọi là landing page

70) Link
Link là một đoạn chữ ( hoặc chữ) mà bạn có thể click vào. Khi người dùng click vào, họ sẽ được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.

71) Link bait ( tôi gọi cái này là “thả thính”)
Đây là một kĩ thuật hoặc có thể là một chiến lược bài viết nhằm nhắm tới một lượng lớn bài người dùng ( traffic) tới website bạn và đọc bài cũng như khuyến khích các trang web khác sẽ liên kết tới trang web bạn ( cho bạn backlinks), một ví dụ điển hình của chiến lược “thả thính” này là cách tôi tạo nên content này : “ 104 thuật ngữ seo và định nghĩa cần biết trong năm 2017"

72) Link building ( xây dựng link)
Link buidling là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/ chất lượng giúp cho trang ấy có thể rank cao hơn trong SERPs.

Bạn có thể coi qua cách tôi xây dựng backlinks chất lượng bằng PBN hay bộ video về link buidling của tôi.

73) Link Farm
Điều này có nghĩa là một nhóm website được liên kết với nhau, A backlinks B và B backlinks A nhằm cố gắng nhằm “đánh lừa” bộ máy tìm kiếm để rank cao hơn trong SERPs.

74) Link Juice
Link juice giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice

75) Long Tail Keyword ( từ khóa dài)
Long Tail keyword là từ khóa có độ dài trên 2 chữ trở lên. Phương pháp thông thường và hiệu quả khi seo là bạn sẽ cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.

Cũng như đối với GTV SEO, mình đã seo từ khóa “dịch vụ seo hồ chí minh” lên top trước, sau đó là “ dịch vụ seo hcm” rồi “dịch vụ seo tphcm” và “dịch vụ seo” , mặc dù mình chủ động khi seo là theo hướng như vậy nhưng những từ khóa liên quan khác như “dịch vụ seo website” hay “công ty seo hcm”,… cũng được đẩy thứ hạng và lên top theo.

M

76) Meta description ( mô tả)
Meta description là phần văn bản ngắn ( giới hạn 160 chữ cái) được xuất hiện dưới phần tiêu đề ( title) và URL của kết quả tìm kiếm của SERPs.

Nhiều người cho rằng Meta description có ảnh hưởng tốt đến kết quả trên bộ máy tìm kiếm nếu chứa từ khóa, một số người thì không ( mình theo số đó), nhưng bạn vẫn nên thêm từ khóa bởi vì nếu có ảnh hưởng thì sẽ tốt cho bạn còn nếu không thì bạn cũng chả mất gì cả ( đừng spam cả đống từ khóa trong đó là dc rồi)

77) Meta Tags ( thẻ meta)
Meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà google ( bộ máy tìm kiếm) dùng nó để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập

78) Meta keywords
Meta keywords là những tags/ keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.

79) Money site
Một money site là một trong nhữn trang web chính của bạn dùng để thu hút traffic ( người dùng) và sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web bạn và bạn có được tiền từ đấy.

80) Music ( âm nhạc)
Tôi thường nghe nhạc mỗi khi làm việc cũng như seo, bạn có thể thưởng thức những bản nhạc tôi - Vincent Do yêu thích ( hương vị về nhạc của tôi hơi lạ)

N

81) Natural link ( Link tự nhiên)
Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên chứ không phải do bạn cố ý tạo ra để seo.

82) No follow
Nofollow là một đoạn code nhỏ dùng để bỏ vô một link, nó có nhiệm vụ như là một tin hiệu báo với google rằng link này được liên kết tới trang khác nhưng mà google đừng đi theo link đó tới trang ấy.

Nhiều người tin rằng no follow link không ảnh hưởng tới SERPs và không cho bạn bất kì Link juice nào vì google không đi theo link đó tới website được liên kết ( trong trường hợp này là website của bạn), nhưng sự thực là google vẫn đi theo nhưng google sẽ không cho nhiều giá trị bằng một link dofollow bình thường.

Có rất nhiều web 2.0 cho bạn link nofollow, ví dụ như youtube, nhưng điều này ko có nghĩa link từ youtube không có giá trị nào cả, mà sự thực là ngược lại nhưng nó sẽ không có giá trị nhiều như một link dofollow.
Vd về đoạn code nofollow:
<a href="http://gtvseo.com" rel="nofollow">gtvseo</a>

83) Noindex
Noindex là một bản thể của HTML và nó có nghĩa là không cho những bot của bộ máy tìm kiếm không index những trang ấy.

O

84) Off page seo :
Off page seo là một trong những kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank cao hơn trong kết quả tìm kiếm. Off page seo không chỉ bao gồm là việc link building như mọi người thường nghĩ mà còn là social share, social bookmarking và tất nhiên trong những cách seo, tôi lại thường chú ý tới off page seo, cụ thể là link building nhất

85) On page seo : ( tối ưu trên trang)
On page seo là kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website tối ưu hóa trên trang website cho bộ máy tìm kiếm. Điều này được thực hiện bởi những kĩ thuật như tối ưu mật độ từ khóa, tối ưu tiêu đề, cấu trúc website ( một trong những cấu trúc hiệu quả nhất hiện nay là Silo) và hơn hết là thiết kế sao cho content bắt mắt và dễ dàng được chia sẻ trên mạng xã hội. Bạn có thể coi những kĩ thuật và các yếu tố ảnh hưởng tới on page qua video của tôi.

86) Outbound Link ( liên kết ra ngoài)
Outbound link là những link ở trên trang web khi người dùng click vô sẽ được chuyển hướng tới một domain ( tên miền) khác.

P

87) PA ( Page Authority)
Là một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể ấy trên website ( Url cụ thể)

88) Page Rank
Là một chỉ số của google để đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang ấy trong mắt google. Đây là một chỉ số đã cũ và google đã không cho hiển thị nó cũng như cập nhập nó nữa vào năm 2016

89) PBN ( Private blog network – tên miền cũ)
PBN là những website của bạn tạo ra / kiếm được để tạo backlink siêu chất đến website của bạn. Đây cũng là một trong những chiến lược link building tôi thích nhất, bạn có thể tham khảo cách tôi tìm kiếm pbn để xây dựng backlinks siêu chất lượng từ pbn giúp rank top từ khóa “ dịch vụ seo

90) Panda (gấu trúc)
Google Panda là một cập nhập của google giúp Google hạ thấp xếp hạng các trang web chất lượng thấp và kém chất lượng với nội dung mỏng ( bài viết ít chữ) và tăng thứ hạng trang web có nội dung chất lượng cao.

91) Penalties (Hình phạt)
Google áp dụng các trang web không tuân theo nguyên tắc của quản trị viên web và cố gắng thao túng kết quả tìm kiếm bằng cách hạ thấp xếp hạng của họ trong SERP hoặc bằng cách cấm mãi mãi.

92) Penguin ( chim cánh cụt)
Là một chuỗi cập nhập thuật toán khác của google tập trung vào việc Kiểm tra Anchor text, URL và "các hàng xóm xấu" – những backlinks xấu và spam tới website. Tôi cũng làm 1 bộ video rất kĩ nói về google penguin lẫn nếu như bạn bị google penguin phạt thì tôi cũng chỉ cách khắc phục nó trong vòng 5p, bạn có thể xem video đó tại đây.

R

93) Research tools ( các tools để nghiên cứu)

Ahrefs, MajesticSEO, SEMRush, LinkResearchTools và RegisterCompass là những tools mà tôi yêu thích và dùng để nghiên cứu và sử dụng khi làm seo

94) RSS Feed
Là từ viết tắt của Really Simple Syndication. Một người dùng có thể đăng ký vào tùy chọn này để có được những cập nhật mới nhất và thông báo từ trang web. RSS cũng là một cách ( kĩ thuật) mà tôi dùng để tự động hóa backlinks giúp cải thiện độ uy tín và thậm chí rank top google chỉ trong vài ngày.

95) Reciprocal Link
Là một hiện tượng mà Hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. ( A backlink B và B backlink A )

S

96) Sandbox 
Sandbox là một chỉ mục khác do Google tạo ra, nơi họ xếp hạng liên kết của bạn ( Url hoặc thậm chí website) làm chế độ chờ. Bạn có thể hiểu hơn về sanbox tại đây.

97) SERPs ( Search engine result page – những trang kết quả trên bộ máy tìm kiếm)
SERPs là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tìm kiếm tới các bộ máy tìm kiếm này.

98) Sitemap ( sơ đồ trang web)
Sitemap là trang hoặc tài liệu có cấu trúc giúp công cụ tìm kiếm hoặc quản trị web biết về lưu lượng và cấu trúc phù hợp của trang web để giúp họ lập chỉ mục và xếp hạng tốt hơn trong các SERP.

99) Spider (Crawler- trình thu thập thông tin, Bot, Robot)
Google spider là một phần mềm đặc biệt thu thập dữ liệu trên một trang web, phân tích nó và gửi lại dữ liệu cho Google giúp họ lập chỉ mục trang và sắp xếp chúng cho phù hợp.

T

100) Traffic ( lượng truy cập)
Traffic là những khách truy cập và hoạt động trên trang web của bạn .Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.

101) Trust rank
Là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không. Bạn có thể coi video tôi nói kĩ về Trust rank và cách tăng Trust rank cho trang web.

W

102) Web 2.0
Bất kỳ trang web nào mà nội dung được xây dựng chủ yếu bằng cách khuyến khích người dùng có các trang của riêng họ. Ví dụ đầu tiên bao gồm MySpace và YouTube.

Hay bây giờ một số Web 2.0 lớn nhất bao gồm Facebook và Twitter. Web 2.0 có một ưu thế là nó dễ seo hơn một website mới bình thường bởi vì nó đã có một mức độ uy tín không hề nhỏ với các bộ máy tìm kiếm.

103) White Hat SEO ( SEO Mũ Trắng)
Trái ngược với Black hat SEO , white hat seo là những kĩ thuật tuân thủ với các luật được google đề ra mà người chủ website áp dụng để giúp seo một cách bền vững.

104) Wordpress
Một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho giúp bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng. Hầu hết các trang web của tôi và cũng như đại đa số thế giới đều đang dùng wordpress.

Lời kết

Đây là tất cả những thuật ngữ về SEO tôi cố gắng suy nghĩ, nghiên cứu và tổng hợp các bài viết trên mạng, tôi mong rằng nó sẽ giúp được nhiều cho bạn – nhất là đối với các bạn newbie.
Nếu như bạn vẫn còn thắc mắc về bất kì thuật ngữ nào, bạn có thể hỏi chúng tôi – GTV SEO ở bình luận dưới !
Và…
Tôi mong rằng bạn sẽ chia sẻ bài viết này với mọi người cũng như đăng kí vô danh sách email để cập nhập những thông tin mới nhất về SEO từ tôi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét